1. Nhóm nhiệm vụ đảm bảo điều kiện thúc đẩy phát triển công dân số, bao gồm 2 mô hình:
- Mô hình 1: Đảm bảo điều kiện công dân số: Tạo lập, cấp phát Tài khoản định danh điện tử (VNeID), tài khoản thanh toán điện tử, địa chỉ số, chữ ký số cho 100% người dân đảm bảo điều kiện.
- Mô hình 2: Chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO) VDXP: Sử dụng hệ thống xác thực tập trung (SSO) của Bộ Công an triển khai thông qua CSDLQG về DC (CSDLQG về DC) cho toàn hệ thống nền tảng số phục vụ hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Nhóm nhiệm vụ triển khai dịch vụ công trực tuyến và số hóa tạo lập dữ liệu, bao gồm 3 mô hình:
- Mô hình 3: Triển khai 25 dịch vụ công thiết yếu;
- Mô hình 4: Tự động hóa Trung tâm hành chính công thông qua tương tác Kiosk: Người dân tiến hành dịch vụ công thông qua công nghệ tự động hóa được hỗ trợ tại Kiosk không cần tiếp xúc trực tiếp với cán bộ tiếp nhận và trả kết quả.
- Mô hình 5: Xây dựng tối thiểu 20 dịch vụ công không sử dụng hồ sơ giấy
3. Nhóm nhiệm vụ ứng dụng VNeID trong dịch vụ công ích, sự nghiệp
- Mô hình 6: Quản lý chương trình An sinh xã hội thông qua VneID: Toàn bộ các đối tượng an sinh xã hội được số hóa, xác thực và giám sát, hỗ trợ đảm bảo chính sách cho các đối tượng an sinh xã hội trên một nền tảng thống nhất.
- Mô hình 7: Khám chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD và VneID: 100% cơ sở khám chữa bệnh thực hiện tiếp nhận CCCD gắn chip hoặc VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh.
- Mô hình 8: Triển khai tại các điểm công chứng, chứng thực: Toàn bộ các cơ sở công chứng, chứng thực đảm bảo điều kiện cho người dân sử dụng CCCD gắn chip hoặc VNeID khi đi công chứng, chứng thực thay cho các loại giấy tờ.
4. Nhóm nhiệm vụ ứng dụng VNeID trong quản lý trật tự, an toàn xã hội, bao gồm 9 mô hình:
- Mô hình 9,10,11: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3*; Khách sạn 4*; Khách sạn 5*; Nhà khách; Nhà công vụ; Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp, khu chế xuất; Cơ sở khám chữa bệnh
- Mô hình 12, 13, 14: Triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Khu du lịch, Khu công nghiệp, Nhà Ga; Bến tàu.
- Mô hình 15: Triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (Cơ sở cầm đồ; Cơ sở dịch vụ bảo vệ; Dịch vụ thừa phát lại; Cơ sở khác.
- Mô hình 16: Triển khai thiết bị giám sát thi cử, sát hạch lái xe.
- Mô hình 17: Triển khai giải pháp xử phạt giao thông và trật tự an toàn xã hội.
5. Nhóm phát triển nền tảng phân tích, hỗ trợ chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế xã hội của lãnh đạo tỉnh tại IOC thông qua CSDLQG về DC, bao gồm 4 mô hình, bao gồm 9 mô hình:
- Mô hình 18, 19, 20, 21: Phân tích tình hình dân cư, Phân tích tình hình lao động, Phân tích tình hình du lịch thông qua lưu trú, Phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn.
6. Nhóm nhiệm vụ truyền thông, bao gồm 2 mô hình:
- Mô hình 22: Truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước.
- Mô hình 23: Truyền thông chính sách qua hệ thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ thống phát thanh thông minh, nền tảng số
7. Nhóm nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin trong việc kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm 2 mô hình:
- Mô hình 24: Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC tỉnh Thừa Thiên Huế: Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn an ninh thông tin tối thiếu cấp độ 3 theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ